Để canh tác sầu riêng sạch bà con cần lưu ý những vấn đề sau đây
– Không được nóng vội
– Không thần thánh hóa phân hữu cơ hay phân vô cơ. Mỗi sản phẩm đóng 1 vai trò
– Giải quyết các vấn đề của đất trồng trước
– Quản lý mật độ sâu, bệnh về ngưỡng an toàn
– Sử dụng vi sinh khi mật độ đã về ngưỡng an toàn
– Rải phân hay hòa loãng tưới
– Cho ăn nhiều lần, mỗi lần ăn ít (Bón phân nhiều lần, mỗi lần bón ở số lượng ít, vừa đủ)
Từ sự tư duy theo hướng trên, kết quả nhận được cho vườn sầu riêng của bà con là:
– Đất xốp, có trùn, pH luôn cao
– Vườn không lo xì mủ, mọt đục cành, nấm bệnh
– Chi phí thuốc bệnh giảm 50-70%
– Chi phí thuốc sâu giảm 50-70%
– Chi phí phân bón gốc giảm 50%
– Sức khỏe nông dân canh tác không bị ảnh hưởng
– Sầu riêng an toàn, không dư lượng
– Chất lượng trái vẫn ngon và đảm bảo để tiêu thụ
GIẢN ĐỒ CANH TÁC SẦU RIÊNG SẠCH TANIXA
Giai đoạn | Đi cơi | Già lá |
---|---|---|
Thời gian | 45 ngày | 21 ngày |
Mục tiêu | - Đi cơi mạnh và đều vườn, đều cả cây - Đảm bảo cây không bị bệnh, cây khỏe - Dàn lá khỏe bóng đẹp, sạch rong rêu - đốm rong - pH đất đảm bảo - Đất xốp | - Già đều cây - Lá xanh, bóng khỏe - Cây không đi đọt lọt chọt |
Sản phẩm | - Ben Sol V (4-5kg/gốc) - Vermi Max - Ligno Max (0,5 lít Vermi Max + 0,5kg Ligno Max/200 lít nước, tưới gốc 20-30 lít/cây) (7 ngày sau) - 1kg Tanixa Kedo Max (loại bón gốc) (5-7 ngày sau), nếu đi theo béc tưới giảm 50%, chia 2 lần tưới cách nhau 7 ngày hiệu quả sẽ cao hơn - Phân lân nung chảy (nếu làm bông thì 4-5kg/gốc - 2kg lân nung chảy = 1kg vôi, lân nung chảy nâng pH đất) - Vermi Max + Tanixa Kedo Max (loại bón lá) (0,5 lít Vermi Max + 0,25kg Tanixa Kedo Max (loại bón lá)/200 lít nước, phun lá, lặp lại 2 lần cách nhau 7 ngày) - Feed Max + Tanixa Xudu Max (phun rầy 7-10 ngày) - DAP (cặp lá thứ 2 mở) (1kg DAP/gốc) - Clear Max (khi lá vào lụa - 1-2ml/1 lít nước phun kỹ như rửa xe, lượng nước gấp 1,5 lần phun rầy) Lưu ý: - Khi kéo cơi lưu ý rầy, nên đổi gốc thuốc và xua đuổi rầy bằng Tanixa Xudu Max - pH đất khi kéo cơi ≥ 5 thì cơi dễ ra đều vườn | - 125ml Tanixa Stick Max + 1kg Tanixa MKP + 0,5kg Tanixa 10-50-10/200 lít (phun khi cặp lá thứ 2 vào lụa) - 7 ngày sau: 125ml Tanixa Stick Max + 1,5kg Tanixa MKP + 0,5kg Tanixa 10-50-10/ 200 lít nước Dưới gốc: 0,7-1kg Tanixa Kama (tùy theo địa hình và tuổi cây) - Trước đậy mủ 2 ngày: 0,3kg Tanixa Kama +0,1kg DAP/gốc Lưu ý: - Nếu thấy đọt mở không đều có thể áp dụng bài sau: 500ml Silka Max + 500ml Tanixa Protek Max/200 lít nước - Những cây đầu bờ hay giáp kênh hay líp cát thì phải dằn Tanixa Kama kĩ và cao hơn những vị trí khác trong vườn - Kiểm tra pH đất kỹ trước khi làm bông. Nếu pH thấp nên tưới vôi hay tưới Tanixa Cal Mag TE (mỗi gốc 100-200ml/gốc ngày cữ phun làm già lá) |
Giai đoạn | Ức chế - Tạo mầm - Kích bông nhẹ | Kích bông |
---|---|---|
Thời gian | 14 ngày | 10 ngày |
Mục tiêu | - Tạo khô hạn để hình thành mầm (đậy mủ) - Ức chế Gibberellin liên tục để cây chuyển mình sinh sản - Mầm chạy dọc đều cành chính Lưu ý: - Khô hạn là yếu tố quan trọng để hình thành mầm. Làm nghịch vụ mưa nhiều phải đậy mủ. Các mô phải xẻ hộc thoát nước tốt - Mùa thuận thì siết nước | - Kích để mầm phát triển nhanh thành bông - Ức chế Gibberellin để mầm phát triển thành bông liên tục - Ẩm nhẹ để cây quang hợp, thúc bông ra đều - Cấp dinh dưỡng để mầm thành bông - Tạo mầm bổ sung để bông ra đều cây |
Sản phẩm | - Lần 1: 1 lít Chadot Max + 2kg Tanixa MKP + 0,5kg Tanixa 10-50-10/200 lít nước (phun lá ngoài) Ngày thứ 5 cắt nhau - Lần 2: 6 ngày sau lần 1: 1 lít Chadot Max + 2kg Tanixa MKP + 0,5kg Tanixa 10-50-10/200 lít nước (phun lá ngoài) - Lần 3: 6 ngày sau: 1 lít Chadot Max + 2kg Tanixa MKP + 0,5kg Tanixa 10-50-10/200 lít nước (phun lá trong và ngoài) Lưu ý: Có thể sử dụng Tanixa TE 6-30-30 thay thế hỗn hợp MKP và Tanixa 10-50-10) | - Lần 1: 4 ngày sau lần 3 của ức chế - tạo mầm: 2kg Tanixa Flower Max/200 lít nước (phun lá trong và ngoài) - Lần 2: 5 ngày sau: 250ml Koru Max + 250 ml Silver Max + 250 ml Boka Max/200 lít nước (phun rà thân) Lưu ý: Chỉ kích lần 2 nếu thấy mầm đang ra đều và thành bông nhanh. Nếu gặp mưa nhiều nên lặp lại lần 1 rồi kích lần 2 cho an toàn |
Giai đoạn | Nuôi bông - Kéo đọt | Chuẩn bị xổ nhuỵ |
---|---|---|
Thời gian | 35 ngày | 10 ngày |
Mục tiêu | - Nuôi bông mập, khỏe - Chống rụng bông do sinh lý - dinh dưỡng - nấm bệnh - Phục hồi cây - kéo đọt - Tỉa bông | - Già đọt, già lá, tránh đi cơi lúc xổ nhụy - Tăng cường khả năng thụ phấn |
Sản phẩm | Đi cơi - Lần 1: RảI Ben Sol V 4 kg/gốc - Lần 2: 5 ngày sau: 0,5 lít Vermi Max + 0,5kg Ligno Max /200 lít nước, tưới gốc, mỗi cây 20 đến 30 lít - Lần 3: 7 ngày sau + 1kg Tanixa Kedo Max (loại bón gốc) + 0,5kg DAP/gốc + 0,5 lít Vermi Max + 0,25kg Tanxa Kedo Max (loại bón lá)/200 lít nước - Lần 4: 7 ngày sau: + 0,5kg Tanixa Kedo Max (loại bón gốc) + 200g Tanixa Plus Cal Mag TE/gốc + 0,5 lít Vermi Max + 0,25kg Tanxa Kedo Max (loại bón lá)/200 lít nước Dưỡng bông - 200ml Silver Max Gold + 200ml Boka Max + 200ml Amino Max + 200 ml Tanixa Bio Que/ 200 lít nước, phun định kì 7-10 ngày (phun lên bông và lá) | - Lần 1: (10 ngày trước xổ nhụy) Phun lá: 1 kg Tanixa MKP + 500ml Silka Max + 500ml Tanixa Protek Max/200 lít nước 200ml Silver Max Gold + 200ml Boka Max + 200ml Amino Max + 200ml Tanixa Bio Que/200 lít nước, phun định kỳ 300-500g Tanixa Kama/gốc, 7 ngày trước xổ nhụy - Lần 2: 5 ngày sau + 200ml Silver Max Gold + 200ml Tanixa Bio Que + 200ml Boka Max + 200ml Koru Max + 200ml Oliga Max Gold/200 lít nước Lưu ý: Lần 2 phun để: + Không cần thụ phấn tay + Tăng đậu trái |
Giai đoạn | Xổ nhuỵ | Nuôi trái non |
---|---|---|
Thời gian | 7 - 10 ngày | 30 ngày tính từ lúc xổ nhuỵ |
Mục tiêu | - Giữ độ ẩm - tưới ẩm nhẹ - Tăng đậu tối đa - Hạn chế tối đa méo trái do thụ phấn - Tiết kiệm công thụ phấn | - Giữ độ ẩm - tưới ẩm nhẹ - Chống rụng tối đa - Hạn chế tối đa méo trái (không sửa trái bằng Paclobutrazol) |
Sản phẩm | - Ém đọt - phủ ngoài lá (quan sát thấy đỉnh đọt đứng là ém đọt) + Phun phủ lá ngoài: 1 kg Tanixa MKP + 500ml Silka Max + 500ml Tanixa Protek Max/200 lít nước (7-10 ngày/lần) - Xổ nhụy 50-70% 200ml Silver Max Gold + 200ml Tanixa Bio Que + 200ml Boka Max + 250ml Koru Max + 200ml Oliga Max Gold/200 lít nước, phun bông Lưu ý: Bài này không sợ tổn cây. Bài này vừa tăng đậu, chống méo trái do thụ phấn, không cần thụ phấn tay và chống rụng | - Ém đọt - phủ ngoài lá (quan sát thấy đỉnh đọt đứng là ém đọt) + Dằn gốc 300 gram Tanixa Kama/gốc sau khi xổ nhụy 7 ngày + Phun phủ lá ngoài: 1 kg Tanixa MKP + 500ml Silka Max + 500ml Tanixa Protek Max/200 lít nước (7-10 ngày/lần) - Sửa trái-chống rụng sinh lý: 200ml Silver Max Gold + 200ml Tanixa Bio Que + 200ml Boka Max + 200ml Koru Max + 200ml Oliga Max Gold/200 lít nước, phun định kỳ 7 ngày/lần, phun trái Lưu ý: Khi trái dảnh lên thì không cần xài Boka Max, chuyển sang Cabo Max - Giai đoạn sau 15 ngày xổ nhụy nên tưới 100-200ml Tanixa Cal Mag TE/gốc để hạn chế rụng do dàn lá bị kiệt sức do hấp thu dinh dưỡng nuôi trái - Giai đoạn này lượng nước tưới tăng từ từ để tránh gây rụng và sốc cây - Tùy từng vị trí đất mà lượng tưới điều chỉnh khác nhau. |
Giai đoạn | Thúc trái lớn (Ri 6) | Thúc trái lớn (Mongthong) |
---|---|---|
Thời gian | 30-60 ngày (tính từ xổ nhụy) | 30-80 ngày (tính từ xổ nhụy) |
Mục tiêu | - Thúc trái lớn - tưới tăng dần - Tăng trọng lượng và kích thước tối đa - Chống méo trái do cạnh tranh dinh dưỡng giữa đọt và bông - Thời gian trái lớn tối đa: 30 ngày - Rửa vườn hạn chế nấm bệnh - Clear Max và cho dàn lá khỏe đỡ suy cây khi nuôi trái | - Thúc trái lớn - tưới tăng dần - Tăng trọng lượng và kích thước tối đa - Chống méo trái do cạnh tranh dinh dưỡng giữa đọt và bông - Thời gian trái lớn tối đa: 50 ngày - Rửa vườn hạn chế nấm bệnh - Clear Max và cho dàn lá khỏe đỡ suy cây khi nuôi trái. |
Sản phẩm | - Ém đọt - phủ ngoài lá (quan sát thấy đỉnh đọt đứng là ém đọt) + Phun lá phủ ngoài 1 kg Tanixa MKP + 500ml Silka Max + 500ml Tanixa Protek Max/200 lít nước (7-10 ngày/lần) - Nuôi trái/gốc: Đối với Ri 6: (ngày thứ 30 sau xổ nhụy) + Rải Ben Sol V 4kg/gốc (chia 2 lần rải - cách nhau 10 ngày) + 2 ngày sau: Tưới 0,5 lít Vermi Max + 0,5kg Ligno Max/200 lít nước, 20-30 lít/gốc + 2 ngày sau: 100g Tanixa Green Max/gốc (lặp lại 7-10 ngày/lần tăng dần phân lên theo tỉ lệ 200-300-500-700-1000g) - Rửa vườn - 1ml Clear Max/200 lít nước - phun rửa sạch sẽ (giai đoạn trái 45 ngày) | - Ém đọt - phủ ngoài lá (quan sát thấy đỉnh đọt đứng là ém đọt) + Phun lá phủ ngoài 1 kg Tanixa MKP + 500ml Silka Max + 500ml Tanixa Protek Max/200 lít - Nuôi trái/gốc: Đối với Monghthong: (ngày thứ 30 sau xổ nhụy) + Rải Ben Sol V 1kg/gốc (chia 2 lần rải - cách nhau 10 ngày) + 2 ngày sau: Tưới 0,5 lít Vermi Max + 0,5kg Ligno Max/500 lít nước, 20-30 lít/gốc + 2 ngày sau: 100g Tanixa Green Max/gốc (lặp lại 7-10 ngày/lần) - Rửa vườn - 1ml Clear Max/200 lít nước - phun rửa sạch sẽ (giai đoạn trái 45 ngày) + 7 ngày sau: 200g Tanixa Green Max/gốc (lặp lại 7-10 ngày/lần) |
Giai đoạn | Thúc trái lớn (Mongthong) | Tăng cảm quan |
---|---|---|
Thời gian | 60-90 ngày (tính từ xổ nhụy và theo Ri 6 - Mongthong sau 15 ngày) | 60-90 ngày (tính từ xổ nhụy và theo Ri 6 - Mongthong sau 15 ngày) |
Mục tiêu | - Thúc trái lớn thêm - trước 15 ngày thu hoạch tưới giảm lại - Tăng chất lượng cảm quan trái: Xanh gai Vỏ mỏng Ruột màu đẹp-cơm vàng-mùi thơm - Hạn chế tối đa dàn lá suy khi trái chín |
|
Sản phẩm | - Ém đọt - phủ ngoài lá (quan sát thấy đỉnh đọt đứng là ém đọt) + Phun lá phủ ngoài 1 kg Tanixa MKP + 500ml Silka Max + 500ml Tanixa Protek Max/200 lít nước (7-10 ngày/lần) - Nuôi trái/gốc: Đối với Monghthong: (ngày thứ 45 sau xổ nhụy) + Rải Ben Sol V 1kg/gốc (chia 2 lần rải - cách nhau 10 ngày) + 2 ngày sau: 300g Tanixa Green Max/gốc (lặp lại 7-10 ngày/lần) - Rửa vườn - 1ml Clear Max/200 lít nước - phun rửa sạch sẽ (giai đoạn trái 45 ngày) | - Phun trái, lá: 200 gram Tobu Max/200 lít nước + Ri 6: 60, 70, 80 ngày sau xổ nhụy + Mongthong: 80, 90, 100 ngày sau xổ nhụy - Rải 0,5 kg-1 kg Tanixa Fruit Max/gốc + Ri 6: 70 ngày + Mongthong: 90 ngày |
Nhóm dưỡng trái
- Tanixa Fruit Max
- Tanixa Plus Cal Mag TE
- Tanixa TE Green Max
- Tobu Max
- Tanixa Cal Mag TE
Không suy cây khi trái chín - Nặng ký - Không sượng - Ruột đẹp - Vị ngọt - Mùi thơm
To trái - củ to - vào hạt - chắc hạt - ngọt trái - đẹp ruột - vỏ đẹp - tối đa năng suất
Giải pháp cân bằng pH cho đất. Chuyên dùng cho đất pH thấp, đất chua & đất phèn
Nhóm bệnh
- Tanixa Bio Que
- Clear Max Tanixa
- Bio TB4
- Vermi Max
- Silver Max Gold
Chuyên trị nấm phổ rộng. Tiếp xúc - Nội hấp - Thấm sâu - Kéo dài.
Rửa vườn - Sạch rong rêu - Sạch nấm bệnh - Hiệu quả nhanh - Không bị tái - Không để lại màu
Đối kháng vi khuẩn & nấm gây bệnh Ủ phân & phục hồi cây bị stress
Dịch trùn quế lên men vi sinh TANIXA - Nano vi lượng - Nano Chitosan - Tổ hợp vi sinh hơn 80 chủng - USA chuyển giao
Chuyên trị khuẩn phổ rộng. Đặc trị bạc lá, đốm sọc vi khuẩn trên lúa, sương mai trên cà chua
Nhóm côn trùng
- Cabo Max
- Tanixa Xudu Max
- Viruka Max Tanixa
- Bio BTK
- Tanixa Bio Feed
- Rolex Max Gold
- Feed Max
Hạn chế ruồi vàng đục trái & côn trùng chích hút. Chống rụng hoa, trái non, nứt trái, thối trái. Tăng hiệu lực thuốc, tăng kí, nặng trái.
Giải pháp cho bệnh khảm, đầu lân, gù đầu & Virus hại cây trồng.
Giải pháp sinh học kiểm soát rầy, nhện, rệp sáp, sâu kháng - Độc tố đường ăn, nấm kí sinh
Nhóm đất
- Ben Sol
- Vermi Max
Nâng pH đất, phá đất nén dẽ, xốp đất. Bẻ gãy độc tố Paclobutrazol, thuốc BVTV tồn dư. Hạn chế nứt thân xì mủ, cháy lá, chạy dây, héo rũ.
Dịch trùn quế lên men vi sinh TANIXA - Nano vi lượng - Nano Chitosan - Tổ hợp vi sinh hơn 80 chủng - USA chuyển giao
Nhóm nuôi bông, đậu trái – sửa trái
- Silver Max
- Oliga Max Gold
- Koru Max
- Cabo Max
- Boka Max
- Amino Max
Rửa bông - Ức chế Ethylene Chống rụng do Ethylene Tăng hiệu lực thuốc
Kích rễ. Ức chế tuyến trùng. Ức chế nấm Phytopthora. Ngăn ngừa vàng lá thối rễ tái phát. Tăng hiệu quả thuốc rầy, nhện, bọ trĩ. Ngâm ủ giống.
Chuyên gia sửa trái, chống rụng sinh lý bông & trái, không cần thụ phấn tay
Hạn chế ruồi vàng đục trái & côn trùng chích hút. Chống rụng hoa, trái non, nứt trái, thối trái. Tăng hiệu lực thuốc, tăng kí, nặng trái.
Tăng đậu trái, nuôi dưỡng hạt phấn, trổ đồng loạt. Hạn chế rụng hoa & trái non, đẹp trái, chắc hạt. Hạn chế hiện tượng thiếu bo trên cây trồng
Nhóm làm bông
- Tanixa Protek Max
- Stick Max
- Tanixa MKP
- Tanixa 10-50-10
- Silka Max
- Chadot Max Tanixa
- Flower Max
- Tanixa 6-30-30
- Tanixa KAMA
Ngăn ngừa nứt thân xì mủ. Tạo miễn dịch - ngăn ngừa thối rễ. Tăng hiệu quả thuốc bệnh. Lân lưu dẫn 2 chiều làm bông
Sản phẩm chuyên xử lý hoa nghịch vụ ra hoa tập trung, phân hóa mầm hoa. Không rớt lá chân - không lo vàng lá.
Tạo mầm hoa, kích ra hoa đồng loạt - Không gây cháy lá, rụng lá- Không chai đầu hoa, không gây nám trái - Cam kết không chứa paclobutrazol - Không chứa clorua
Giải pháp làm bông thay thế paclobutrazol số 1. Không suy cây, ra bông khoẻ. Tiết kiệm 30-50% chi phí phân thuốc.
Rộ hoa đồng loạt - Chống nghẹt bông. Chống rụng bông trắng & đánh thức mầm bông khi gặp mưa
Tạo mầm hoa (mắt cua) Phá miên trạng & chuyên nghịch vụ Không rớt lá chân - Không suy cây - Không vàng lá
Nhóm đi đọt – phục hồi
- Tanixa Plus Cal Mag TE
- Tanixa Kedo Max
- Ben Sol V
- Tanixa Cal Mag TE
- Fresh Max
- Ligno Max
- Oliga Max Gold
- Vermi Max
Kéo đọt như tên lửa Kéo đọt bất chấp mọi thời tiết
Nâng pH đất, phá đất nén dẽ, xốp đất. Bẻ gãy độc tố Paclobutrazol, thuốc BVTV tồn dư. Hạn chế nứt thân xì mủ, cháy lá, chạy dây, héo rũ.
Giải pháp cân bằng pH cho đất. Chuyên dùng cho đất pH thấp, đất chua & đất phèn
Giúp cây hết xoăn lá, khảm lá, trái không bị cong. Giải độc khi cây bị ngộ độc thuốc BVTV, phân bón.
Bung rễ cực mạnh, nở gốc. Cung cấp canxi dễ tiêu. Dày lá, phá vỡ đất nén dẽ - Hạ phèn, nâng pH, ổn định pH
Kích rễ. Ức chế tuyến trùng. Ức chế nấm Phytopthora. Ngăn ngừa vàng lá thối rễ tái phát. Tăng hiệu quả thuốc rầy, nhện, bọ trĩ. Ngâm ủ giống.
Dịch trùn quế lên men vi sinh TANIXA - Nano vi lượng - Nano Chitosan - Tổ hợp vi sinh hơn 80 chủng - USA chuyển giao